Mục lục
Để máy móc hoạt động trơn tru, tránh các hư hỏng xuất hiện cần có, cần có dầu thủy lực. Đây là loại dầu chuyên dụng thường thấy tại kho xưởng, cơ sở sản xuất. Tuy nhiên không phải loại dầu nào cũng phù hợp với thiết bị của bạn. Cần có những thông số liên quan nhằm đảm bảo khả năng vận hành của máy móc. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loại dầu thủy lực xe nâng này.
Dầu thủy lực
Nhớt thủy lực là gì?
Hay còn gọi là nhớt 10 là một loại chất lỏng được sử dụng trong hệ thống thủy lực. Dầu nhớt được pha từ dầu gốc tổng hợp hoặc dầu khoáng. Các thiết bị thông dụng sử dụng dầu thủy lực như: máy CNC, máy xúc, phanh thủy lực, hệ thống truyền động, xe ép rác, máy máy dập kim loại, máy ép nhựa, máy cán kim loại tấm, các máy ép và đặc biệt là xe nâng thủy lực.
Công dụng
Dầu thủy lực không chỉ dành cho các chức năng truyền động. Nếu là dầu thủy lực tốt phải hỗ trợ thêm các chức năng khác như: chống mài mòn, chống rỉ và chống oxy hóa, chống tạo bọt, hạn chế cặn bẩn.
Phân loại dầu thủy lực
Dầu thủy lực có bốn loại gồm: Dầu thủy lực gốc khoáng, Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực chống cháy không pha nước, Dầu thủy lực chống cháy pha nước. Trong đó dầu thủy lực gốc khoáng được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% . Ba loại dầu thủy lực còn lại, nhu cầu sử dụng ít hơn, chỉ chiếm 20% tổng lượng dầu thủy lực trên thị trường.
HH: dầu không có chất phụ gia
HL: dầu có phụ gia chống gỉ và chống oxy hóa
HM: HL + phụ gia làm tăng tính chịu mòn
HR: HL + phụ gia để tăng chỉ số nhớt
HV: HM + phụ gia để tăng chỉ số nht.
HG: HM +phụ gia chống dính.
HLP = HM (HM phân loại theo ISO, HLP là phân loại theo DIN)
HLPD: HLP + phụ gia tẩy rửa.
HS: Dầu gốc tổng hợp không có khả năng chống cháy
HFAE: Dầu thủy lực chống cháy có 95% nước, nhũ dầu trong nước
HFAS: Dầu thành phần Nước + Hóa chất
HFB: Dầu có khả năng chống cháy có 40% nước, dạng nhũ nước trong dầu
HFC: Dầu thủy lực chống cháy có hơn 35% nước, dạng dung dịch polymer gốc nước
HEPG: Dầu ” Environment” gốc glycol tổng hợp
HETG: Dầu ” Environment” gốc dầu thực vật
HEES: Dầu ” Environment” gốc ester tổng hợp
HEPR: Dầu ” Environment” gốc polyalphaolefin
HFDR: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần là các phosphate ester
HFDU: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần KHÔNG phải là các phosphat ester, ví dụ: polyol ester, polyalkene ne glycol
Dầu thủy lực xe nâng
Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nên việc lựa chọn loại dầu thủy lực có độ nhớt phù hợp là vô cùng quan trọng. Các chuyên gia trong lĩnh vực này khuyên bạn nên sử dụng dầu thủy lực xe nâng của các thương hiệu như S4 và Kingpower. Dầu trong nước có chứa dầu MQ, được nhập khẩu từ Hàn Quốc. Chất lượng không thua kém gì các thương hiệu nước ngoài mà giá cả lại rất hợp lý. Các nhà sản xuất dầu khuyến cáo 3 loại nhớt chính cho xe nâng tay đang hoạt động tại nước ta: Dầu thủy lực 68, 46, 32, …
Ưu điểm khi dùng đúng loại dầu
- Ngăn chặn sự xuất hiện của bọt thủy lực, piston.
- Giúp kéo dài tuổi thọ của dầu, nên chọn mua loại có khả năng chống phân hủy do nhiệt và hóa chất.
- Tăng khả năng chống mài mòn của các thiết bị bên trong hệ thống thủy lực.
- Tạo độ ổn định cao nhất để duy trì và cải thiện năng suất hệ thống thủy lực.
- Có khả năng làm sạch, thải khí, lọc tách nước. Defoaming giúp duy trì hiệu suất hệ thống được cải thiện.
Thay dầu thủy lực xe nâng đúng cách
- Hạ càng nâng xuống mức thấp nhất.
- Xoay tay đẩy để nhìn thấy con ốc trên thân bơm, đó là vị trí để châm dầu.
- Dùng vít để mở vị trí ốc ra.
- Dùng bình nhỏ bơm dầu thủy lực xe nâng vào, nhớ thực hiện từ từ tránh tràn dầu, mức dầu khoảng hơn nửa bình là xe đã có thể hoạt động trơn tru.
- Cuối cùng vặn ốc trở lại là hoàn thành.